Kinh tế Canada
Kinh tế Canada

Kinh tế Canada

Canada là quốc gia có nền kinh tế hỗn hợp phát triển cao.[21][22] Năm 2020, Canada là quốc gia có nền kinh tế lớn thứ 9 thế giới theo GDP danh nghĩathứ 15 theo sức mua tương đương. Giống như các nước phát triển khác, dịch vụ là ngành chiếm tỷ trọng cao nhất trong cơ cấu GDP và tạo ra tới ba phần tư tổng việc làm cho người dân Canada.[23] Tổng trữ lượng tài nguyên thiên nhiên của Canada năm 2019 được ước tính có giá trị vào khoảng 31 nghìn tỷ USD, xếp thứ ba thế giới.[24] Ngoài ra, Canada còn có trữ lượng dầu khí đã được thăm dò lớn thứ ba và là nhà xuất khẩu dầu lớn thứ tư thế giới. Vì vậy mà quốc gia này có thể được coi là "siêu cường năng lượng" nhờ vào nguồn tài nguyên dồi dào cộng thêm dân số ít (khoảng 37 triệu người) so với diện tích đất liền vô cùng lớn.[25][26][27]Theo bảng xếp hạng chỉ số nhận thức tham nhũng, Canada là nơi mà tình trạng tham nhũng hiện hữu ít[28] đồng thời nằm trong top 10 quốc gia thương mại với một nền kinh tế có mức độ toàn cầu hóa cao.[29][30] Canada trong lịch sử từng xếp trên cả Hoa Kỳ và các nước Tây Âu về chỉ số tự do kinh tế[31] với mức độ chênh lệch giàu nghèo rất thấp.[32] Trung bình thu nhập khả dụng cá nhân trên đầu người của các hộ gia đình ở Canada "cao hơn nhiều" mức trung bình của OECD.[33] Sàn giao dịch chứng khoán Torontosàn giao dịch chứng khoán lớn thứ tám trên thế giới với hơn 1.500 công ty được niêm yết có tổng vốn hóa thị trường đạt hơn 3 nghìn tỷ Đô la Mỹ.[34]Năm 2018, ngành thương mại trao đổi hàng hóa và dịch vụ của Canada đạt 1,5 nghìn tỷ đô Canada,[13] tổng kim ngạch xuất khẩu đạt hơn 585 tỷ đô Canada còn nhập khẩu đạt hơn 607 tỷ với khoảng 391 tỷ trong số đó là nhập khẩu từ Hoa Kỳ.[13] Cùng năm đó thâm hụt thương mại hàng hóa của Canada là 22 tỷ đô Canada còn mức thâm hụt dịch vụ là 25 tỷ.[13]Không giống hầu hết các quốc gia phát triển khác, ngành công nghiệp của Canada phần lớn nhờ vào hoạt động khai thác gỗnăng lượng. Canada cũng có các công ty sản xuất với quy mô tương đối lớn chủ yếu tập trung ở khu vực Trung tâm bao gồm các ngành công nghiệp ô tôhàng không là hai lĩnh vực quan trọng nhất. Là quốc gia có đường bờ biển dài nhất thế giới, hoạt động đánh bắt và chế biến hải sản ở Canada phát triển rất mạnh và được xếp vào hàng thứ tám trên thế giới.[35][36] Canada còn là một trong những quốc gia dẫn đầu về ngành công nghiệp phần mềm và giải trí.[37] Canada là thành viên của các tổ chức như APEC, G7, G20, OECD, WTO và cựu thành viên của NAFTA cho đến khi USMCA có hiệu lực vào năm 2020.

Kinh tế Canada

Chi 665,7 tỷ (dự báo 2017)[5]
Xếp hạng GDP
Nhóm quốc gia
FDI
  • $1,045 nghìn tỷ (Dự báo 31.12.2017)[15]
  • Nước ngoài: $1,366 nghìn tỷ (Dự báo 31.12.2017)[15]
Chỉ số phát triển con người
Nợ công 89,7% GDP (dự báo 2017)[5][note 1]
Tổng nợ nước ngoài $1.791 trillion (ngày 31 tháng 3 năm 2017)[17]
Đối tác NK
GDP
  • $1,88 nghìn tỷ (danh nghĩa, dự báo 2021)[4]
  • $1,97 nghìn tỷ (PPP, dự báo 2021)[4]
Tài khoản vãng lai $−17,3 tỷ (Quý 1 2019)[16]
Tỷ lệ nghèo 11,0% (chính thức, 2018; theo StatCan)[6]
Tiền tệ Đô la Canada (CAD, C$)
Đối tác XK
Lạm phát (CPI) 0,6% (dự báo 2020)[4]
Thu 649,6 tỷ (dự báo 2017)[5]
Mặt hàng NK máy móc thiết bị, xe và phụ tùng xe cơ giới, dầu thô, hóa chất, điện, hàng tiêu dùng bền
Dân số 37.797.496 (Quý 3, 2019)[3]
Thất nghiệp
  • 9,4% (Tháng 1.2021)[10]
  • 23,1% người trẻ thất nghiệp (Tháng 8.2020; độ tuổi từ 15 đến 24)[11]
  • 1,8 triệu người thất nghiệp (Tháng 9.2020)[10]
Hệ số Gini 30,3 trung bình (2018, StatCan)[7]
Xếp hạng thuận lợi kinh doanh 23rd (rất thuận lợi, 2020)[12]
Xuất khẩu $548 tỷ (2019)[13]
Năm tài chính 1 tháng tư – 29 tháng ba
Lực lượng lao động
  • 20,3 triệu (Tháng 9.2020)[10]
  • 59,1% có việc làm (Tháng 9.2020)[10]
GDP theo lĩnh vực
Tổ chức kinh tế OECD, WTO và các tổ chức khác
Viện trợ viện trợ: ODA, $3,96 nghìn tỷ (2016)[18]
Mặt hàng XK Xe cơ giới, phụ tùng, máy móc công nghiệp, máy bay, thiết bị viễn thông; hóa chất, nhựa, phân bón; bột giấy, timber, dầu thô, khí thiên nhiên, điện, nhôm
Tăng trưởng GDP
  • 2,0%;(2018) 1,7%;(2019)
  • −7,1% (dự báo 2020) 5,2% (dự báo 2021)[4]
Dự trữ ngoại hối $86,3 tỷ (Tháng 6.2019)[19][20]
GDP đầu người
  • $49.222 (danh nghĩa, dự báo 2021)[4]
  • $51.713 (PPP, dự báo 2021)[4]
Nhập khẩu $453 tỷ (2019)[13]
Các ngành chính

Tài liệu tham khảo

WikiPedia: Kinh tế Canada http://ats.agr.ca/stats/4141_e.pdf http://www.apcfnc.ca/en/fisheries/resources/Aborig... http://www.bankofcanada.ca/2015/07/fad-press-relea... http://www.bankofcanada.ca/rates/indicators/key-va... http://www.bankofcanada.ca/wp-content/uploads/2010... http://www.bankofcanada.ca/wp-content/uploads/2015... http://www.cbc.ca/news/business/story/2011/02/23/c... http://www.dfo-mpo.gc.ca/aquaculture/ref/stats/aqu... http://www.ec.gc.ca/soer-ree/English/Indicators/Is... http://www.fin.gc.ca/ec2006/ec/eca1e.html